Tiếng Việt vốn có chứa 22 âm vị phụ âm cùng với 14 đơn vị nguyên âm, 2 âm vị bán nguyên âm. Trong số 14 nguyên âm đó lại có 3 nguyên âm đôi và 11 nguyên âm đơn. Nếu không tính 6 thanh điệu (sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng, ngang) thì tổng cộng có tất cả 38 âm vị trong tiếng Việt.
Trong bảng phiên âm âm vị học tiếng Việt, người ta sẽ dùng ký hiệu để thể hiện những âm vị này. Theo đó, các âm tiết của nguyên âm, phụ âm và bán nguyên âm sẽ được ghi như sau:
Phần phụ âm
Phụ âm vốn có 22 âm vị nên sẽ có những ký hiệu tương ứng cho từng âm một và chữ cái thể hiện. Ví dụ:
Ký hiệu trong bảng phiên âm | Chữ viết thể hiện |
/b/ | b |
/k/ | c, k hoặc q |
/d/ | chữ đ |
/ɣ/ | g hoặc gh |
/h/ | h |
/l/ | l |
/m/ | m |
/n/ | n |
/p/ | p |
/ʐ/ | r |
/ʂ/ | s |
/t/ | t |
/v/ | v |
/s/ | x |
/c/ hoặc /t/ | ch |
/z/ | d hoặc chữ gi |
/χ/, /x/ hoặc /kʰ/ | kh |
/ŋ/ | ng hoặc chữ ngh |
/ɲ/ | nh |
/f/ | ph |
/t’/ hoặc /tʰ/ | th |
/ʈ/ hoặc /ʈ͡ʂ/ | tr |
Phần nguyên âm
Với 14 nguyên âm và 2 bán nguyên âm ta sẽ chia bảng phiên âm âm vị học tiếng Việt thành hai phần. Trong đó 11 nguyên âm đơn, 3 nguyên âm đôi cùng các bán nguyên âm sẽ có ký hiệu là:
Nguyên âm và bán nguyên âm | Ký hiệu trong bảng âm vị | Chữ viết thể hiện |
11 nguyên âm đơn |
/a/ | a |
/ă/ | ă | |
/ɤ̆/ hoặc /ə̆/ | â | |
/ε/ | e | |
/e/ | ê | |
/i/ | i hoặc chữ y | |
/ɔ/ | o | |
/o/ | ô | |
/ɤ/ hoặc /ə/ | ơ | |
/u/ | u | |
ɯ/ hoặc /ɨ/ | ư | |
3 nguyên âm đôi |
/ie/ hoặc /iə/ | ia hoặc chữ iê |
uo/ hoặc /uə/ | ua hoặc chữ uô | |
/ɯɤ/, /ɯə/ hoặc /ɨə/ | ưa hoặc chữ ươ | |
2 bán nguyên âm | /w/ hoặc /u̯/ | o hoặc u |
/j/ hoặc /ĭ/ | i hoặc y |