Bạn có biết rằng một khái niệm đơn giản như số hữu tỉ là gì lại thường khiến học sinh nhầm lẫn với số thập phân hay số vô tỉ? Trong bài viết này của KidsUP, bạn sẽ khám phá cách định nghĩa số hữu tỉ dễ hiểu nhất, đi kèm mẹo phân biệt “chuẩn không cần chỉnh” giúp ghi nhớ lâu – kể cả với học sinh tiểu học hay trung học cơ sở!
Số hữu tỉ là gì?
Số hữu tỉ là số có thể viết được dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là hai số nguyên, và b ≠ 0. Điều đó có nghĩa là mọi số thập phân hữu hạn (như 0,5) hoặc thập phân tuần hoàn (như 0,333…) đều là số hữu tỉ, vì chúng có thể chuyển đổi thành dạng phân số.

Trong toán học, bạn có thể bắt gặp các dạng số hữu tỉ gồm:
- Số nguyên: Tất cả các số nguyên (âm, dương và không) đều là số hữu tỉ, vì chúng có thể được viết dưới dạng phân số với mẫu số là 1. Ví dụ: 5 = 5/1, −3 = -3/1, 0 = 0/1.
- Phân số: Đây là dạng cơ bản nhất của số hữu tỉ, ví dụ như 12, -34, 75.
- Số thập phân hữu hạn: Những số thập phân có một số hữu hạn các chữ số sau dấu phẩy cũng là số hữu tỉ, vì chúng có thể được chuyển đổi thành phân số. Ví dụ: 0.5 = 1/2, 1.25= 5/4, −0.75 = -3/4.
- Số thập phân vô hạn tuần hoàn: Các số thập phân có một hoặc một nhóm chữ số lặp đi lặp lại vô hạn lần sau dấu phẩy cũng là số hữu tỉ và có thể được chuyển đổi thành phân số. Ví dụ: 0.(3)=0.333…=1/ 3, 1.(27)=1.272727…= 14/11.
Bảng so sánh số hữu tỉ và số vô tỉ
Khi mới làm quen với khái niệm này, nhiều học sinh dễ bị nhầm lẫn giữa số hữu tỉ và số vô tỉ do cả hai đều thuộc tập hợp số thực và có thể biểu diễn trên trục số. Tuy nhiên, hai dạng số này có bản chất khác nhau. Học sinh cần nhận diện đúng khái niệm từng loại số dựa theo bảng dưới đây để có thể giải quyết chính xác các bài toán phân loại, biểu diễn hoặc so sánh số.
Tiêu chí | Số hữu tỉ | Số vô tỉ |
Khái niệm | Là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số ab, trong đó a và b là các số nguyên và b=0. | Là số không thể biểu diễn được dưới dạng phân số ab với a,b là các số nguyên. |
Kí hiệu | Thường được kí hiệu là ℚ. | Thường được kí hiệu là I hoặc ℝ∖ℚ. |
Biểu diễn thập phân | Có thể là số thập phân hữu hạn (kết thúc) hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (có một chuỗi chữ số lặp lại mãi mãi). | Luôn là số thập phân vô hạn không tuần hoàn (không có bất kỳ chuỗi chữ số nào lặp lại). |
Tính chất | Tập hợp các số hữu tỉ là một tập hợp trù mật, nghĩa là giữa hai số hữu tỉ bất kỳ luôn tồn tại một số hữu tỉ khác. | Tập hợp các số vô tỉ cũng là một tập hợp trù mật. |
Ví dụ | −5,23,0.75,−1.(3),9 | 2,,3,0.1010010001… |
Các phép toán cơ bản với số hữu tỉ
Sau khi đã hiểu rõ số hữu tỉ là gì và cách phân biệt chúng với số vô tỉ, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các phép toán cơ bản có thể thực hiện với số hữu tỉ. Tương tự như với số nguyên, người học có thể thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia trên tập hợp các số hữu tỉ.

- Cộng và trừ: Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, chúng ta cần đưa chúng về cùng mẫu số. Nếu a/b = c/d là hai số hữu tỉ, ta có:
- a/b + , – c/d = ad +, – bc/ bd
Ví dụ: 1/3 + 2/5 = 1x5+2x3/3x5 =11/15; 1/3 – 2/5 = 1x5-2x3/ 3x5=-1/15
- Nhân và chia: Đối với phép nhân và chia, học sinh không cần thực hiện bước quy đồng mũ mà chỉ cần nhân tử với tử, mẫu với mẫu. Đối với phép chia, ta nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai.
- a/b x c/d = ad/bc (với c khác 0)
Ví dụ: 2/3 x 4/7 = 2x4/3x7=8/21; 2/3 : 4/7 = 2x7/3x4=14/12
- Giá trị tuyệt đối và số đối:
-
- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ba, kí hiệu là ∣ba∣, là khoảng cách từ số đó đến 0 trên trục số. |a/b|=|a|/|b|. Ví dụ: -3/5=3/5, |2|=2.
- Số đối của một số hữu tỉ ba là số −ab, sao cho tổng của chúng bằng 0. Ví dụ: số đối của 1/4 là −1/4, số đối của −0.6 là 0.6.
Mối liên hệ số hữu tỉ giữa các tập hợp số
Trong Toán học, các tập hợp số được xây dựng và mở rộng dần để đáp ứng nhu cầu giải quyết các bài toán khác nhau. Hiểu rõ mối quan hệ này sẽ đóng vai trò vô cùng quan trọng để học sinh có được một cái nhìn tổng quan và logic về toán học.

Một sơ đồ phổ biến thường dùng là:
ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ ⊂ ℝ(ℚ∪I=ℝ và ℚ∩I=∅)
Trong đó:
- ℕ là tập hợp số tự nhiên
- ℤ là tập hợp số nguyên
- ℚ là tập hợp số hữu tỉ
- ℝ là tập hợp số thực (bao gồm cả số hữu tỉ và số vô tỉ)
Bài tập thực hành về số hữu tỉ
Bài 1: Phân loại số
Ví dụ 1: Cho các số sau: −5;37;0.25;3;0.(12);. Hãy phân loại số nào là số hữu tỉ và số nào là số vô tỉ. Giải thích.
Đáp án và giải thích:
- Số hữu tỉ:
- −5: Là số nguyên, có thể viết dưới dạng -51.
- 3/7: Là phân số, có dạng ba với a,b là số nguyên và b=0.
- 0.25: Là số thập phân hữu hạn, có thể viết dưới dạng 41.
- 0.(12): Là số thập phân vô hạn tuần hoàn, có thể chuyển đổi thành phân số.
- Số vô tỉ:
- √3: Là căn bậc hai của một số nguyên không phải là bình phương của một số nguyên.
- π: Là một hằng số toán học có giá trị thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ví dụ 2: Điền dấu ( hoặc ) thích hợp vào ô trống:
- a) −10…Q
- b)√5…Q
- c) 0.(8)…Q
- d) -2/9…I
Đáp án và giải thích:
- a) −10 ∈ ℚ
- b) √5 ∉ ℚ
- c) 0.(8) ∈ ℚ
- d) -2/9 ∉ I
Bài 2: Biểu diễn trên trục số
Ví dụ: Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: 12;−1,5;34.
Đáp án và giải thích:
Để biểu diễn, ta xác định vị trí tương ứng của từng số trên trục số:
- 1/2 tương ứng với 0,5, nằm giữa 0 và 1, cách đều hai điểm này.
- −1,5 nằm bên trái 0, cách 0 một khoảng bằng 1,5 đơn vị.
- 3/4 tương ứng với 0,75 nằm giữa 0 và 1, gần 1 hơn 1/2.
Bài 3: Thực hiện phép toán
Ví dụ 1: Tính: 2/5 + -3/10.
Đáp án và giải thích:
2/5 + -3/10 = 4/10 + -3/10=4+(-3)/10=1/10
Ví dụ 2: Tính: (-0,6) : 35
Đáp án và giải thích:
(-0,6) : 3/5=(− 6/10) : 3/5=(− 3/5) : 3/5=(− 3/5)×(5/3)=−1.
Kết luận
Thông qua bài viết trên, KidsUP đã giải đáp cho bạn đọc câu hỏi “số hữu tỉ là gì?” cùng với các dạng toán cơ bản liên quan đến số hữu tỉ. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có thể dễ dàng chinh phục các bài toán về số hữu tỉ. Các bạn hãy đón đọc những bài viết sau trên trang thông tin của KidsUP nhé!